Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã/phường của Tỉnh Thái Nguyên chính thức
Sau khi sắp xếp xã/phường, Tỉnh Thái Nguyên có 55 đơn vị hành chính cấp xã/phường
| STT | Tên xã/phường | Xã/Phường cũ |
|---|---|---|
| 1 | Phường Phan Đình Phùng | Phường Trưng Vương, Túc Duyên, Đồng Quang, Quang Trung, Hoàng Văn Thụ, Tân Thịnh, Phan Đình Phùng và một phần diện tích tự nhiên của phường Gia Sàng |
| 2 | Phường Linh Sơn | Phường Chùa Hang, phường Đồng Bẩm và các xã Cao Ngạn, Huống Thượng, Linh Sơn |
| 3 | Phường Tích Lương | Phường Trung Thành (thành phố Thái Nguyên), Phú Xá, Tân Thành, Tân Lập, Tích Lương và một phần diện tích tự nhiên phường Cam Giá |
| 4 | Phường Gia Sàng | Phường Hương Sơn, xã Đồng Liên, phần còn lại của phường Gia Sàng và phần còn lại của phường Cam Giá |
| 5 | Phường Quyết Thắng | Phường Thịnh Đán, xã Phúc Hà và xã Quyết Thắng |
| 6 | Phường Quan Triều | Phường Tân Long, Quang Vinh, Quan Triều và xã Sơn Cẩm |
| 7 | Phường Sông Công | Phường Thắng Lợi, Phố Cò và Cải Đan |
| 8 | Phường Bá Xuyên | Phường Mỏ Chè, phường Châu Sơn và xã Bá Xuyên |
| 9 | Phường Bách Quang | Phường Lương Sơn, phường Bách Quang và xã Tân Quang |
| 10 | Phường Phổ Yên | Phường Ba Hàng, Hồng Tiến, Bãi Bông và Đắc Sơn |
| 11 | Phường Vạn Xuân | Phường Nam Tiến, Đồng Tiến, Tân Hương và Tiên Phong |
| 12 | Phường Trung Thành | Phường Trung Thành (thành phố Phổ Yên), Đông Cao, Tân Phú và Thuận Thành |
| 13 | Phường Phúc Thuận | Phường Bắc Sơn, xã Minh Đức và xã Phúc Thuận |
| 14 | Xã Tân Cương | Xã Thịnh Đức, Bình Sơn và Tân Cương |
| 15 | Xã Đại Phúc | Thị trấn Hùng Sơn và các xã Phúc Xuân, Phúc Trìu, Tân Thái, Phúc Tân |
| 16 | Xã Thành Công | Xã Vạn Phái và xã Thành Công |
| 17 | Xã Định Hóa | Thị trấn Chợ Chu và các xã Phúc Chu, Bảo Linh, Đồng Thịnh |
| 18 | Xã Bình Yên | Xã Trung Lương, Định Biên, Thanh Định và Bình Yên |
| 19 | Xã Trung Hội | Xã Phú Tiến, Bộc Nhiêu và Trung Hội |
| 20 | Xã Phượng Tiến | Xã Tân Dương, Tân Thịnh và Phượng Tiến |
| 21 | Xã Phú Đình | Xã Điềm Mặc và xã Phú Đình |
| 22 | Xã Bình Thành | Xã Sơn Phú và xã Bình Thành |
| 23 | Xã Kim Phượng | Xã Quy Kỳ và xã Kim Phượng |
| 24 | Xã Lam Vỹ | Xã Linh Thông và xã Lam Vỹ |
| 25 | Xã Võ Nhai | Thị trấn Đình Cả, xã Phú Thượng và xã Lâu Thượng |
| 26 | Xã Dân Tiến | Xã Bình Long, Phương Giao và Dân Tiến |
| 27 | Xã Nghinh Tường | Xã Vũ Chấn và xã Nghinh Tường |
| 28 | Xã Thần Sa | Xã Thượng Nung và xã Thần Xa |
| 29 | Xã La Hiên | Xã Cúc Đường và xã La Hiên |
| 30 | Xã Tràng Xá | Xã Liên Minh và xã Tràng Xá |
| 31 | Xã Phú Lương | Thị trấn Đu, thị trấn Giang Tiên, xã Yên Lạc và xã Động Đạt |
| 32 | Xã Vô Tranh | Xã Tức Tranh, Cổ Lũng, Phú Đô và Vô Tranh |
| 33 | Xã Yên Trạch | Xã Yên Ninh, Yên Đổ và Yên Trạch |
| 34 | Xã Hợp Thành | Xã Ôn Lương, Phủ Lý và Hợp Thành |
| 35 | Xã Đồng Hỷ | Thị trấn Hóa Thượng, thị trấn Sông Cầu, xã Minh Lập và xã Hóa Trung |
| 36 | Xã Quang Sơn | Xã Tân Long và xã Quang Sơn |
| 37 | Xã Trại Cau | Thị trấn Trại Cau và xã Hợp Tiến |
| 38 | Xã Nam Hòa | Xã Cây Thị và xã Nam Hòa |
| 39 | Xã Văn Hán | Xã Khe Mo và xã Văn Hán |
| 40 | Xã Văn Lăng | Xã Hòa Bình và xã Văn Lăng |
| 41 | Xã Đại Từ | Xã Bình Thuận, Khôi Kỳ, Mỹ Yên và Lục Ba |
| 42 | Xã Đức Lương | Xã Minh Tiến, Phúc Lương và Đức Lương |
| 43 | Xã Phú Thịnh | Xã Bản Ngoại, Phú Cường và Phú Thịnh |
| 44 | Xã La Bằng | Xã Hoàng Nông, Tiên Hội và La Bằng |
| 45 | Xã Phú Lạc | Xã Phục Linh, Tân Linh và Phú Lạc |
| 46 | Xã An Khánh | Xã Cù Vân, Hà Thượng và An Khánh |
| 47 | Xã Quân Chu | Thị trấn Quân Chu và xã Cát Nê |
| 48 | Xã Vạn Phú | Xã Văn Yên và xã Vạn Phú |
| 49 | Xã Phú Xuyên | Xã Yên Lãng và xã Phú Xuyên |
| 50 | Xã Phú Bình | Thị trấn Hương Sơn, các xã Xuân Phương, Úc Kỳ, Nhã Lộng, Bảo Lý và một phần diện tích tự nhiên của xã Thượng Đình |
| 51 | Xã Tân Thành | Xã Tân Hòa, Tân Kim và Tân Thành |
| 52 | Xã Điềm Thụy | Xã Hà Châu, Nga My, Điềm Thụy và phần còn lại của xã Thượng Đình |
| 53 | Xã Kha Sơn | Xã Lương Phú, Tân Đức, Thanh Ninh, Dương Thành và Kha Sơn |
| 54 | Xã Tân Khánh | Xã Bàn Đạt, Đào Xá và Tân Khánh |
| 55 | Xã Sảng Mộc | Xã Sảng Mộc |